Lần trước ta đã tìm hiểu giới thiệu về relationships trong Laravel. Hôm nay chúng ta cùng với các bạn tìm hiểu về Mutators để áp dụng vào trong thiết kế website nhé!
Giới thiệu về Accessors và mutators
Accessors và mutators cho phép bạn định dạng các giá trị attribute của Eloquent khi bạn lấy lại hoặc set chúng trên các thể hiện của model. Ví dụ, bạn có thể muốn sử dụng Encrypter của Laravel để mã hóa một giá trị khi nó được lưu trong cơ sở dữ liệu, và sau đó tự động gải mã các thuộc tính khi bạn truy cập nó trên 1 Eloquent model.
Ngoài bộ tùy chỉnh accessors và mutators, Eloquent cũng có thể tự động cast các trường date thành instances hoặc thậm chí.
Định nghĩa một accessor
Để định nghĩa 1 accessor, tạo ra 1 phương thức getFooAttribute
trên model của bạn với Foo
là "studly" tên cased của trường mà bạn muốn truy cập. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ định nghĩa 1 accessor cho thuộc tính first_name
. Các accessor sẽ tự động được gọi bởi Eloquent khi ta lấy giá trị của thuộc tính first_name
.
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
/**
* Get the user's first name.
*
* @param string $value
* @return string
*/
public function getFirstNameAttribute($value)
{
return ucfirst($value);
}
}
Như bạn có thể thấy, giá trị ban đầu của các cột được thông qua accessor, cho phép bạn thao tác và trả về giá trị. Để truy cập các giá trị của các mutator, bạn có thể chỉ đơn giản là truy cập vào thuộc tính first_name
trên 1 model instance.
$user = App\User::find(1);
$firstName = $user->first_name;
Định nghĩa một Mutator
Để định nghĩa 1 mutator, định nghĩa 1 phương thức setFooAttribute
trong model của bạn với Foo
là "studly" tên cased của cột mà bạn muốn truy cập. Vì vậy, một lần nữa, chúng ta hãy xác định 1 mutator cho thuộc tính first_name
. Mutator này sẽ được tự động gọi khi chúng ta set giá trị cho thuộc tính first_name
trên model.
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
/**
* Set the user's first name.
*
* @param string $value
* @return void
*/
public function setFirstNameAttribute($value)
{
$this->attributes['first_name'] = strtolower($value);
}
}
Các mutator sẽ nhận được những giá trị đang được set trên các thuộc tính, cho phép bạn thao tác với các giá trị và set giá trị trên model nội bộ của Eloquent. Ví dụ, nếu chúng ta muốn set các thuộc tính first_name
thành Sally
:
$user = App\User::find(1);
$user->first_name = 'Sally';
Trong ví dụ này, hàm setFirstNameAttribute
sẽ được gọi với giá trị Sally
. Các mutator sau đó sẽ áp dụng hàm strtolower
và set giá trị kết quả của nó trong mảng $attribute
nội bộ.
Date Mutators
Theo mặc định, Eloquent sẽ chuyển đổi các cột created_at
và updated_at
thành các instances của Carbon
là mở rộng của lớp DateTime
trong PHP và cung cấp thêm 1 tập hợp những method hữu ích. Bạn có thể tùy chỉnh date sẽ tự động được biến đổi, và thậm chí hoàn toàn vô hiệu hóa biến đổi này, bằng cách ghi đè các $dates
của model của bạn.
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
/**
* The attributes that should be mutated to dates.
*
* @var array
*/
protected $dates = [
'created_at',
'updated_at',
'deleted_at'
];
}
Khi một cột được coi là 1 date, bạn có thể set giá trị của nó là 1 UNIX timestamp
, date string (Y-m-d)
, date-time string và dĩ nhiên là DateTime/Carbon
instance, và giá trị của date sẽ tự động được lưu trữ đúng cách trong cơ sở dữ liệu của bạn:
$user = App\User::find(1);
$user->deleted_at = Carbon::now();
$user->save();
Như đã nói ở trên, khi lấy thuộc tính đc liệt kê trong $dates
property, nó sẽ tự động được cast vào Carbon
instance, cho phép bạn sử dụng bất kỳ phương thức của Carbon
nào trong attribute của bạn:
$user = App\User::find(1);
return $user->deleted_at->getTimestamp();
Date Formats
Theo mặc định, các timestamps được định dạng như là 'Y-m-d H:i:s'
. Nếu bạn cần để tùy chỉnh định dạng timestamp, set $dateFormat
property trên model của bạn. Property này xác định cách tính date được lưu trữ trong CSDL, cũng như định dạng của nó khi model được sắp xếp như 1 array hoặc JSON:
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class Flight extends Model
{
/**
* The storage format of the model's date columns.
*
* @var string
*/
protected $dateFormat = 'U';
}
Attribute Casting là gì
$casts
property trên model của bạn cung cấp 1 phương pháp thuận tiện để chuyển đổi thuộc tính với các loại dữ liệu thương. Các $casts
property nên là 1 array mà key là tên của thuộc tính và value là kiểu của column mà bạn muốn cast. Các kiểu mà cast hỗ trợ gồn có: integer
, real
, float
, double
, string
, boolean
, object
, array
, collection
, date
, datetime
và timestamp
.
Ví dụ, chúng ta hãy cast thuộc tính is_admin
, được lưu trữ trong CSDL của chúng ta là integer(0 or 1)
thành boolean
.
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
/**
* The attributes that should be casted to native types.
*
* @var array
*/
protected $casts = [
'is_admin' => 'boolean',
];
}
Bây giờ thuộc tính is_admin
sẽ luôn được cast thàn 1 boolean
mỗi khi bạn truy cập nó. ngay cả khi các giá trị cơ bản được lưu trữ trong CSDL là 1 integer
:
$user = App\User::find(1);
if ($user->is_admin) {
//
}
Array & JSON Casting là gì
Kiểu dữ liệu array
đặc biệt hữu ích khi làm việc với các column được lưu trữ như là 1 JSON. Ví dụ, nếu CSDL của bạn có 1 JSON
hoặc trường kiểu text
có chứa serialized JSON, thêm các array
cast thuộc tính đó sẽ tự động tuần tự hóa các thuộc tính cho 1 array
PHP khi bạn truy cập nó trên model Eloquent.
<?php
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
/**
* The attributes that should be casted to native types.
*
* @var array
*/
protected $casts = [
'options' => 'array',
];
}
Khi các cast được định nghĩa, bạn có thể truy cập vào các thuộc tính tùy chọn và nó sẽ tự động chuyển đổi từ JSON
thành 1 array
PHP. Khi bạn thiết lập giá trị của thuộc tính tùy chọn, các array
nhất định sẽ tự động được chuyển đổi lại thành JSON
để lưu trữ.
$user = App\User::find(1);
$options = $user->options;
$options['key'] = 'value';
$user->options = $options;
$user->save();
Vậy là mình đã giới thiệu cho các bạn về Mutator trong Eloquent rồi. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho các bạn